Để mở đầu cho chương trình Tiếng Anh Unit 10 lớp 12 với chủ đề Learning for life (Học cả cuộc đời), các bạn học sinh sẽ được thực hành nghe và đọc một đoạn hội thoại giữa hai bà cháu về lời khuyên không ngừng học tập để trau dồi tri thức.
Cùng tham khảo lời giải Unit 10 lớp 12 Getting started trong bài viết sau đây của IELTS LangGo và chuẩn bị bài kỹ nhất trước khi lên lớp nhé!
(Nghe và đọc)
Mark: Hello, Grandma! Grandma: Oh hi, Mark. I’m glad you’re here! Can you help me increase the font size of this text on my laptop? It’s too small for me to read. Mark: Let me show you ... You need to press these two keys together ... See? It’s easy, isn’t it? Grandma: It works! Everything’s so easy to read now. Thanks, dear. I still have trouble using the laptop. You know, it’s taken me so much time to learn computer skills. Mark: That’s fine, Grandma. My teacher says it’s never too late to learn something new, especially new technology, because it’s rapidly developing. Grandma, you’ve typed a lot of text! What are you working on? Grandma: Well, I’m writing a summary of a book I’ve read recently. You see, my doctor advised me to read every day to boost my memory. And I want to brush up on my French before I visit my friend in Paris. Mark: You’re amazing, Grandma! Learning languages can improve your thinking skills. Our language teacher has also asked us to try to maintain our language skills after leaving school. Do you know that you can use the Internet to learn a language or watch the news? Grandma: Really? This could help me stay informed about current events. Can you show me some news sites after I finish my book summary? Mark: No problem, Grandma. But why do you have to type it? Grandma: Really? This could help me stay informed about current events. Can you show me some news sites after I finish my book summary? Mark: No problem, Grandma. But why do you have to type it? Grandma: It’s for the reading club I’ve just joined. The club leader encourages us to prepare our book reports and share them with all members in advance. Mark: Are all club members your age? Grandma: No, there’re some young people as well. Are you interested in joining the next meeting? Mark: Yes, I’d love to. Grandma: OK, I’ll put your name on the list of attendees then. | Mark: Chào bà ạ! Grandma: Ồ, chào Mark. Bà rất vui khi cháu ở đây! Cháu có thể giúp bà tăng cỡ chữ của văn bản này trên máy tính không? Chữ nhỏ quá bà không đọc được. Mark: Để cháu chỉ bà nhé... Bà cần nhấn hai phím này cùng lúc... Thấy không ạ? Dễ mà, đúng không? Grandma: Được rồi! Bây giờ mọi thứ dễ đọc hơn rất nhiều. Cảm ơn cháu, cưng. Bà vẫn gặp khó khăn khi sử dụng máy tính. Cháu biết không, bà đã mất rất nhiều thời gian để học các kỹ năng máy tính. Mark: Không sao đâu bà. Cô giáo của cháu nói rằng không bao giờ là quá muộn để học điều gì đó mới, đặc biệt là công nghệ mới, vì nó đang phát triển rất nhanh. Bà gõ nhiều chữ thế này, bà đang làm gì vậy? Grandma: À, bà đang viết tóm tắt một cuốn sách bà vừa đọc gần đây. Cháu biết không, bác sĩ khuyên bà nên đọc mỗi ngày để cải thiện trí nhớ. Và bà cũng muốn ôn lại tiếng Pháp trước khi thăm bạn bà ở Paris. Mark: Bà thật tuyệt vời! Học ngôn ngữ có thể cải thiện khả năng tư duy của bà. Cô giáo ngôn ngữ của cháu cũng khuyên chúng cháu cố gắng duy trì các kỹ năng ngôn ngữ sau khi rời trường. Bà có biết rằng bà có thể dùng Internet để học ngôn ngữ hoặc xem tin tức không? Grandma: Thật vậy sao? Điều này có thể giúp bà cập nhật tin tức. Cháu có thể chỉ bà vài trang tin tức sau khi bà hoàn thành tóm tắt cuốn sách này không? Mark: Không vấn đề gì đâu bà. Nhưng tại sao bà lại phải gõ nó? Grandma: Vì đó là bài tập cho câu lạc bộ đọc sách mà bà vừa tham gia. Người phụ trách câu lạc bộ khuyến khích chúng bà chuẩn bị báo cáo sách và chia sẻ với tất cả các thành viên trước. Mark: Các thành viên trong câu lạc bộ đều bằng tuổi bà ạ? Grandma: Không, cũng có một vài người trẻ nữa. Cháu có muốn tham gia buổi họp tiếp theo không? Mark: Có chứ, cháu rất muốn. Grandma: Được rồi, bà sẽ thêm tên cháu vào danh sách người tham dự nhé. |
(Đọc lại đoạn hội thoại. Xác định xem các câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)
1. Mark’s grandma is very good at technology. (Bà của Mark rất giỏi về công nghệ.)
→ Đáp án: False
Giải thích: Trong đoạn hội thoại, bà của Mark thừa nhận rằng bà vẫn gặp khó khăn khi sử dụng laptop: "I still have trouble using the laptop." Ngoài ra, bà cũng nói rằng bà mất rất nhiều thời gian để học các kỹ năng máy tính: "It’s taken me so much time to learn computer skills." Điều này chứng tỏ bà không giỏi về công nghệ, nên câu này là sai.
2. Mark’s grandma is working on a book summary for her reading club. (Bà của Mark đang làm một bản tóm tắt sách cho câu lạc bộ đọc sách của mình.)
→ Đáp án: True
Giải thích: Bà của Mark đang viết bản tóm tắt sách cho câu lạc bộ đọc sách của mình: "Well, I’m writing a summary of a book I’ve read recently." Điều này được nói rõ ràng trong đoạn hội thoại, nên câu này đúng.
3. After typing up her book report, Mark's grandma will learn how to make the text size bigger on her laptop. (Sau khi gõ xong bản báo cáo sách, bà của Mark sẽ học cách làm cho cỡ chữ trên laptop của mình lớn hơn.)
→ Đáp án: False
Giải thích: Mark đã hướng dẫn bà cách thay đổi kích thước chữ ngay khi bà gặp khó khăn trong việc đọc văn bản trên laptop, không phải sau khi hoàn thành bản tóm tắt sách: "Let me show you ... You need to press these two keys together." Do đó, bà không học cách thay đổi kích thước chữ sau khi gõ xong bản báo cáo, mà ngay trong lúc đang sử dụng laptop. Câu này sai vì thời điểm học được nói đến là trước khi hoàn thành bản tóm tắt sách.
4. Mark wants to attend the next meeting of his grandma's reading club. (Mark muốn tham dự buổi họp tiếp theo của câu lạc bộ đọc sách của bà mình.)
→ Đáp án: True
Giải thích: Mark tỏ ra quan tâm và muốn tham gia buổi họp tiếp theo của câu lạc bộ đọc sách của bà: "Are you interested in joining the next meeting?" và bà của Mark cũng đồng ý ghi tên cậu vào danh sách tham dự: "OK, I’ll put your name on the list of attendees then." Điều này chứng tỏ Mark muốn tham gia, nên câu này là đúng.
(Tìm ba từ và một cụm từ trong phần 1 với các nghĩa sau đây.)
1. to make something become better. (làm cho một điều gì đó trở nên tốt hơn.)
→ Đáp án: boost
2. to practise and quickly improve a skill or knowledge of something learnt in the past. (luyện tập và nhanh chóng cải thiện kỹ năng hoặc kiến thức về điều gì đó đã học trong quá khứ.)
→ Đáp án: brush up
3. to make something continue at the same level. (làm cho một điều gì đó duy trì ở cùng một mức độ.)
→ Đáp án: maintain
4. having a lot of knowledge about something. (có nhiều kiến thức về một điều gì đó.)
→ Đáp án: informed
(Nối phần đầu với phần kết để tạo thành các câu hoàn chỉnh.)
→ Đáp án:
1 - b: The doctor of Mark's grandma advised her to read every day to boost her memory. (Bác sĩ của bà Mark đã khuyên bà đọc sách mỗi ngày để tăng cường trí nhớ.)
2 - c: Mark's language teacher has asked him to try to maintain his language skills after leaving school. (Giáo viên ngôn ngữ của Mark đã yêu cầu cậu cố gắng duy trì kỹ năng ngôn ngữ sau khi rời trường.)
3 - d: The club leader encourages members to prepare their book reports in advance. (Người lãnh đạo câu lạc bộ khuyến khích các thành viên chuẩn bị báo cáo sách của họ trước.)
4 - a: Mark's grandma offered to put his name on the list of attendees. (Bà của Mark đã đề nghị ghi tên cậu vào danh sách người tham dự.)
Bài viết trên của IELTS LangGo đã cung cấp đáp án chi tiết cho phần Unit 10 lớp 12 Getting started trong Sách giáo khoa mới Global Success. Hãy tham khảo thêm các bài viết khác trên website IELTS LangGo để tìm lời giải cho các bài học của Unit 10 nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ